Ngày 14/07/2008;
STT | Nhân viên sx | Bắt đầu in | Kết thúc in | Số giờ thực tế sx | Bắt đầu máy ngưng | Kết thúc máy ngưng | Số giờ máy ngưng | Tỷ lệ thực tế sx | Số lượng hàng in |
1 |
Phạm Văn Đức |
6h |
11h30 |
5.5 |
11h30 |
12h |
0.5 |
92% |
10.800 b/2sp |
2 |
Nguyễn Đặng Trường |
16h45 |
18h |
1.25 |
12h |
16h45 |
4.75 |
21% |
1.500 b/2sp |
3 |
Chu Gia Thụy |
18h |
21h40 |
3.7 |
21h40 |
24h |
2.3 |
62% |
9.000 b/2sp |
4 |
Nguyễn Thành Trung |
1h |
6h |
5 |
0h |
1h |
1 |
83% |
9.300 b/2sp |
Thông kê tỷ lệ bình quân sx thực tế của máy 5 màu |
64% |
|
Kim Nhựt
12g vào nhận ca , vỗ bài
13g lên giấy thật
14g00 họp chất lượng
14g30 chạy máy 4 màu , máy 5 màu giao lại cho a.Thụy
17g -> 18g chạy máy 5 màu
C. Thanh, Truong, Thuy, Nhut – khi có thay đổi như trên thì Thanh hướng dẫn Trường, Thuỵ ghi chính xác giờ thay ca và ghi rõ thực tế. Nhựt có thể cũng dùng tỷ lệ như trên và tính đúng thời gian Thụy đứng máy và Trường đứng máy. Như trường hợp trên Trường đứng máy 12g00 đến 14g00 và 17g00 đến 18g00. Tổng cộng là 3 tiếng. Tỷ lệ in hàng là 1tiếng / 3 tiếng.
Thời gian của Thụy sẽ tăng lên 3 tiếng.