Ngày 31/12/2009
STT | Nhân viên sx | Bắt đầu bế | Kết thúc bế | Số giờ thực tế sx | Bắt đầu máy ngưng | Kết thúc máy ngưng | Số giờ máy ngưng | Tỷ lệ thực tế sx | Số lượng hàng bế |
Số m hang bề ra (m2) |
01 |
Huỳnh Phú Trứ |
6h |
12h |
6 |
|
|
|
100% |
13.100 b/2sp |
292 |
02 |
Lâm Thanh Phong |
12h 17h10 |
13h 18h |
1.8 |
13h |
17h10 |
4.2 |
30% |
2.700 b/2sp |
60 |
03 |
Nguyễn Tuấn Khanh |
18h |
18h30 |
0.5 |
18h30 |
24h |
5.5 |
8% |
450 b/2sp |
10 |
04 |
Huỳnh Văn Phát |
|
|
|
|
|
|
|
|
– |
Thồng kê tỷ lệ bình quân máy bế P.5 màu |
35% |
|||||||||
Số lượng bình quân bế trong một ca |
8.125 sp/ca |
|||||||||
Số m2 hàng bế bình quân trong 1 ca |
90 m2/ca |
Kim Nhựt
Tùng, Sơn, Hùng xem lại máy bế là cái eo nơi kẹt hàng nhiều nhất mà năng xuất lại quá thấp? Vấn đề là gì? Làm cách nào giải quyết để nâng năng xuất nhằm giải quyết hàng kẹt tốt hơn?