Ngày 23/03/2010
STT | Nhân viên sx | Bắt đầu in | Kết thúc in | Số giờ thực tế sx | Bắt đầu máy ngưng | Kết thúc máy ngưng | Số giờ máy ngưng | Tỷ lệ thực tế sx |
Số lượng hàng in |
Số m2 hàng in(m2) |
01 | Nguyễn Văn Kỷ |
9h |
12h |
3.0 |
6h |
9h |
3 |
50% |
10.000 b/8sp |
100 |
02 | Phạm Văn Đức |
12h |
13h30 |
1.5 |
13h30 |
18h |
4.5 |
25% |
3.000 b/8sp |
30 |
03 | Nguyễn Thành Trung |
18h15 22h |
21h 24h |
4.8 |
18h 21h |
18h15 22h |
1.25 |
79% |
9.300 b/bộ |
226 |
04 | Phan Thanh Vũ |
0h 3h30 |
0h30 6h |
3.0 |
0h30 |
3h30 |
3 |
50% |
5.200 b/bộ |
164 |
Thông kê tỷ lệ bình quân sx thực tế của máy 5 màu |
51% |
|||||||||
Số lượng sản phầm bình quân trên một ca |
33.250 sp/ca |
|||||||||
Số m2 hàng in bình quân trong 1 ca |
130 m2/ca |
Đề nghị các bạn máy bế P.5 màu báo cáo đầy đủ chính xác và kiệp thời để Nhựt có thể tính chính tỷ lệ chính xác hơn. Cám ơn
Kim Nhựt
Kthư, Nhựt, Ly – Chúng ta cần các tỷ lệ tương tư như trên cho:
1. Mỗi thiết bị chính v.d: máy flexo, máy bế flexo, máy 4 mầu, máy in lụa nhỏ, máy bay.
2. Năng xuất của mỗi nhân viên
có thể họp lại để bàn: tỷ lệ gì cần, cách thu, đăng đơn giản nhất
3. Mục tiêu: cho mọi ng và chính là ns biết đc năng xuất của thiết bị và nhân sự.