<!–[if gte mso 9]> Normal 0 false false false MicrosoftInternetExplorer4 <![endif]–><!–[if gte mso 9]> <![endif]–>
Ngày: | 28/11/2008 |
Trách nhiệm ghi (nhân viên tiếp thị): TÊN: | Lê Thái Tùng |
Trách nhiệm duyệt (trưởng phòng): TÊN: | NGUYỄN VĂN TÂM |
Mã số phiếu TT: | 81128 – 002 |
Chi tiết cần thiết |
Ghi |
Tên khách hàng | Mai Thuận |
Tên hàng | MTN – Nhãn Senco |
Ngày đặt | 28-11-2008 |
Ngày yêu cầu giao | 2-12-2008 |
Ngày đồng ý giao | 2-12-2008 |
Ngày thật giao | |
Ghi loại nguyên vật liệu (NVL):Giấy | PVC đục | PVC trong | Xi | Loại khác | | Decal trong |
Mã số NCC và NVL | Four Pillar – |
Chiều rộng khổ in (mm) | 22 |
Chiều dài khổ in (mm) | 70 |
Số màu ghép [1-4] | 0 |
Số màu đơn [0-5] | |
Thiết kế (Sáng tạo | Vẽ lại theo mẫu | Sửa file ) | Vẽ lại theo mẫu |
Ghi loại loại máy dùng:[5 màu | 2 màu | In lụa lớn | In lụa nhỏ | 4 màu ] | 5 màu |
Ghi loại Ép nhũ[Không | Bạc | Vàng | Đỏ | Đen | Khác] | Nhũ 7 màu |
Cán màng[Không | BK trong suốt | BK thường | Khác] | Không |
Cán UV [Không | UV mờ | UV bóng ] | Không |
Giao [tờ | cuộn (ghi chú rõ nhu cầu cuộn) ] | Giao tờ |
Số lượng | 20.000 sp |
GHI CHÚ NHU CẦU ĐẶC BIỆT KHÁC: |
CHI ƠI CHO CHUP BẢN NHA
Ép nhũ + bế : 21.000 sp -> 5.250 bước x 4 sp
Vật tư sử dụng : tồn kho
* Loại vật tư = PL 37S
* Khổ = 19 cm -> chia cuộn lấy 9.5 cm
* Dài = 394 m
CHI TIẾT VẬT TƯ KHÁC :
* Loại vật tư = nhũ bạc 7 màu
* Khổ = 7.5 cm
* Dài = 500
ĐỀ XUẤT XUẤT BẢNG POLYMER.
1. NV CHỤP BẢNG:NGuyen Thanh Trung
2. NGÀY CHỤP:01-12-2008
3. LOẠI NVL YÊU CẦU:polymer vàng
4. KÍCH THƯỚC YÊU CẦU: 100x90mm
5. SỐ LƯỢNG ĐỀ XUẤT:1 tấm (in mắt đọc
Chỉ cần một miếng polymer vụn có chiều dài hết qua 2 point hình chữ thập và point mắt đọc là được.
Trung đã được hướng dẫn và chụp theo yêu cầu. Không cần cấp polymer theo kích thước đề xuất trên.
1. THỜI GIAN RỬA LÔ THAY MÀU:
2. THỜI GIAN BẮT ĐẦU VỆ SINH,13h
3. THỜI GIAN KẾT THÚC VỆ SINH,13h30
THOI GIAN VO BAI
4. THỜI GIAN BẮT ĐẦU IN 13h40
5. THỜI GIAN KẾT THÚC IN:16h40
6. TỐC ĐỘ IN TRUNG BÌNH:70
7. ĐỘ CĂNG CẦN THIẾT KHI SỬ DỤNG: 4mm
8. BƯỚC IN:75mm
9. SỐ LƯỢNG IN:00-5.300b4sp
10. XỬ LÝ SỰ CỐ KHI IN:
11. IN LAN 1 HAY LAN 2:1
12.IN BỘ HAY SẢN PHẨM(NẾU BỘ MÀ TÁCH RA IN MẶT TRƯỚC RIÊNG, MẶT SAU RIÊNG THÌ GHI CỤ THỂ ĐANG IN MẶT NÀO)1b/4sp
13. KINH NGHIÊM KHI IN:
3.
1. THỜI GIAN CHỈNH DAO:
2. THỜI GIAN CHỈNH NHŨ (NẾU CÓ):
3. THỜI GIAN CHỈNH BĂNG KEO (NẾU CÓ):
4. THỜI GIAN BẮT ĐẦU BẾ:6H00
5. THỜI GIAN KẾT THÚC:7H30
6. TỐC ĐỘ BẾ TRUNG BÌNH:25
7. SỐ LƯỢNG BẾ CỦA CA TRƯỚC:3500
8. SỐ LƯỢNG BẾ CỦA CA HIỆN TẠI:4500
9. XỬ LÝ SỰ CỐ KHI BẾ:
10. BƯỚC BẾ 76
11. KING NGHIỆM (GHI CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI BẾ LOẠI HÀNG NÀY):
12 BUOC NHU :95
1. THỜI GIAN CHỈNH DAO:18H DEN 18H 20 LEN GIAY VO BAI
2. THỜI GIAN CHỈNH NHŨ (NẾU CÓ):18H 35 LEN BAN NHU VA CHINH
3. THỜI GIAN CHỈNH BĂNG KEO (NẾU CÓ):
4. THỜI GIAN BẮT ĐẦU BẾ:21H
5. THỜI GIAN KẾT THÚC:24H
6. TỐC ĐỘ BẾ TRUNG BÌNH:25
7. SỐ LƯỢNG BẾ CỦA CA TRƯỚC:0
8. SỐ LƯỢNG BẾ CỦA CA HIỆN TẠI:3500B
9. XỬ LÝ SỰ CỐ KHI BẾ:
10. BƯỚC BẾ:76
11. KING NGHIỆM (GHI CÁC VẤN ĐỀ CẦN LƯU Ý KHI BẾ LOẠI HÀNG NÀY):
* NHIỆT ĐỘ ÉP NHỦ:120
* BƯỚC ÉP NHỦ ( TÍNH THEO mm):95
* KIỂM NGÀY: 03/12/2008
1. TỔNG SỐ LƯỢNG: 20.000 sp.
2. SỐ LƯỢNG ĐẠT: 18.100 sp
3. TỔNG SỐ LƯỢNG HƯ: 1.900 sp (9,5%)
a. IN HƯ: Không hư
b. BẾ HƯ+ ÉP NHỦ: 1.900 sp (9,5%)
– Tuấn: 1.788 sp (8,94%)- Không có giấy vỗ bài, nên Tuấn lên luôn giấy thiệt thử dao và thử ép nhủ.
– Khanh: 112 sp (0,56%)
4. NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP ĐỨNG MÁY IN: Đức.
5. NHÂN VIÊN TRỰC TIẾP ĐỨNG MÁY BẾ: Tuấn, Khanh.
PGH:83829
Ngày giao:02/12/08
SL:18100 SP
KThanh, keu cuoc hop cac nhan vien thuc hien mat hang nay. Lay mau len hop xem tinh trang sx nhu the nao?
Họp chất lượng ngày 04/12/2008 :
Thành phần tham dự :
– Giám đốc
– NV KH : Thanh
– NV KCS : Yến
– Nhân viên phòng máy 5 màu : Hùng , Khanh . N.Tuấn
Nội dung : đơn hàng nhãn Senco ép nhũ và bế hư nhiều
1/ Quá trình thực hiện đơn hàng :
a) In : số lượng thực hiện là 5.300 bước x 4 sp = 21.200 sp
b) Ép nhũ và bế : số lượng thực hiện là 4.500 bước x 4 sp = 18.000 sp
c) KCS kiểm hàng : số lượng báo là 18.100 sp , thực tế khách hàng báo nhận là 18.300 sp
2/ Phân tích nguyên nhân :
a) Theo nhân viên phòng máy :
* Nhũ không đạt yêu cầu -> phải chỉnh thử nhiều lần : Hùng thấy mặt nhũ không đạt báo anh Tùng biết , và Hùng đã đổi từ nhũ bạc 7 màu sang nhũ vàng 7 màu ép thử , vẫn không đạt nên Hùng đã dùng lại nhũ bạc 7 màu
* Không có giấy vỗ bài -> lấy sp chính thử dao + nhũ
* Vật tư có nhiều khổ ( 9.5 cm và 11 cm ) -> canh chỉnh nhiều lần
b) Theo nhận xét của Giám đốc :
* Khi phát hiện nhũ không đạt Hùng phải ngừng lại và báo người hỗ trợ -> sẽ tránh được nhiều sản phẩm hư do thử
* Nếu không có giấy vỗ bài , nhân viên đứng máy dùng vật tư cùng loại , cắt từng tờ để thử dao / bản ép nhũ , hoặc cắt một đoạn vật tư dùng để thử nối vào cuộn -> sẽ giảm được tỷ lệ sản phẩm hư
* Nếu vật tư có nhiều khổ phải chia lại theo khổ chuẩn -> giảm việc canh chỉnh nhiều lần
Mục tiêu chính trong sản xuất là phải giảm được tỷ lệ hư hỏng , do đó khi sản xuất chúng ta cần :
Kthanh yeu cau cac ban da hop len vp hop lai chieu nay.