Quá trình làm việc trong tháng 5 biểu hiện chúng ta cần dùng PTT cho đúng để nâng cao trình độ làm việc, phục vụ tốt cho chính ta và khách hàng. Yêu cầu tất cả mọi nhân viên đọc lại Mẫu: Phiếu Tiếp Thị (PTT) và thực hành đúng như được mô tả trong bài này. Ai có gì thắc mắc, đóng góp yêu cầu phản hồi sớm. Sau 7 ngày yêu cầu tất cả nhân viên phụ trách thể hiện đúng nhiệm vụ theo qui trình làm việc.
Qui trình đóng góp vào Phiếu Tiếp Thị được thể hiện như sau:
Từ Phiếu Bán Hàng (PBH) dẫn đến
→ Phiếu Tiếp Thị (PTT) – Tiếp thị có nhiệm vụ khởi đầu PTT.
→ Trưởng phòng TT – có nhiệm vụ kiểm tra, phê duyệt.
→ Hành chính – có nhiệm vụ cảnh báo.
→Thiết kế – có nhiệm vụ cung cấp thông tin thiết kế.
→ Cung ứng – có nhiệm vụ cung cấp thông tin cung ứng.
→ Kế hoặch – có nhiệm vụ cung cấp thông tin kế hoặch.
→ Chuẩn bị – có nhiệm vụ cung cấp thông tin chuẩn bị.
→ Sản xuất – có nhiệm vụ cung cấp thông tin sản xuất.
→ KCS – có nhiệm vụ cung cấp thông tin chất lượng.
→ Tiếp Thị – Tiếp thị có nhiệm vụ kết thúc PTT.
Bắt đầu từ phiếu bán hàng tiếp thị ghi: Phiếu Bán Hàng (PBH) và sau đó tạo PTT để khởi việc phục vụ nội bộ.
→ Phiếu Tiếp Thị (PTT) – tiếp thị có nhiệm vụ ghi chính xác và đầy đủ thông tin vào PTT. Chọn đúng CHUYÊN MỤC (tên, PTT, tiếp thị) và ghi THẺ một trong 3 trạng thái: Chưa, Đang, Xong. Ghi đúng y chữ để 3 thẻ này được dùng để lọc 3 lọai trạng thái PTT.
→ Trưởng phòng TT – kiểm tra và quyết định dùng COMMENTS duyệt hoặc kô duyệt. Kô duyệt thì nhân viên tiếp thị có trách nhiệm sữa PTT lại cho đạt. Được duyệt thì bên Hành Chính bắt đầu đóng góp.
Mẫu COMMENTS:
Phê duyệt: Đạt | Kô đạt phải sửa lại.
Lý do kô đạt:
→ Hành chính – kiểm tra và dùng COMMENTS cảnh báo tình trạng hợp đồng và tài chính hoặc các vấn đề khác.
Mẫu COMMENTS:
Trạng thái HĐ: Chưa có | Có và đã hết hạn | Có
Trạng thái Tái Chính: Kô công nợ | Công nợ trong hạn | Công nợ ngòai hạn = $nnnn
→Thiết kế – kiểm tra PTT và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác thông số thiết kế gồm: Khổ nhãn, khổ in, khổ giấy và các ghi chú đặc biệt khác.
Mẫu COMMENTS (dành cho những nhãn mới. Nhãn đã in thì ghi chú bằng cái hyperlink đến nó.):
Khổ nhãn dài:
Khổ nhãn rộng:
Khỏang cách in ngang:
Khỏang cách in tới:
Số nhãn trên một lần in:
Đề nghị khổ ngang nvl:
Đề nghị chiều dài nvl:
Khổ bế dài:
Khổ bế rộng:
Khỏang cách bế ngang:
Khỏang cách bế tới:
Số nhãn trên một lần bế:
Đề nghị khổ ngang dao bế:
Đề nghị chiều dài dao bế:
Ghi chú khác:
→ Cung ứng – kiểm tra PTT và thông tin thiết kế và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác thông số cung ứng gồm: Khổ nvl, ngày nhận hàng và các ghi chú đặc biệt khác.
Mẫu COMMENTS
Khổ in dài [mm]:
Khổ in rộng [mm]:
Số lượng nhãn đặt:
Số nhãn trên một lần in:
Xác định khổ ngang nvl: [mm]
Xác định chiều dài nvl: [m]
Trạng thái nvl: chưa có | có chưa đặt | đã đặt và ngày giao nvl là:
Ghi chú khác:
→ Kế hoặch – kiểm tra PTT, thông tin cung ứng và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác thông số kế hoặch. Số lượng hàng đặt, số nhãn in trên mỗi lần, dự kiến tốc độ in, dự kiến thời gian in, ghi chú đặc biệt khác.
Mẫu COMMENTS (dành cho những nhãn hàng mới. Nhãn đã in thì ghi chú bằng cái hyperlink đến nó.)
Số lượng hàng đặt:
Số nhãn in mỗi lần:
Dự kiến tốc độ in [/lần in]:
Dự kiến tổng thời gian:
Kế hoặch xếp khởi công ngày:
Kế hoặch xếp kết thúc giao ngày [kể cả bế, cán màng, cắt tờ, kiểm hàng]:
→ Chuẩn bị – kiểm tra PTT, thông tin kế hoặch và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác các thông số chuẩn bị.
Kế hoặch xếp khởi công ngày:
Ngày chuẩn bị:
Phim: có đạt | kô có
Bảng: có đạt | chưa có
Lọai NVL: Giấy | Xi | Màng trong | Màng đục | Lọai khác
Lọai NVL Mã số:
Số lượng NVL khổ ngang:
Số lượng NVL khổ tới:
Lọai Mực: NIK trắng | NIK-Y | NIK-C | NIK-M | NIK-K | COP 161-Y | COP 161-M |
Số Lượng Mực:
Số Mầu Mực Pha: đã pha đúng mầu | chưa pha
Dao bế: có đạt | chưa có | kô dùng
Băng keo: có đạt | chưa có | kô dùng
UV mờ: có đạt | chưa có | kô dùng
UV bóng: có đạt | chưa có | kô dùng
Lọai Nhũ mã số:
Số lượng Nhũ: có đạt | chưa có | kô dùng
Xylene: có đạt | chưa có | kô dùng
Băng keo 2 mặt: có đạt | chưa có | kô dùng
Ghi chu đặc biệt khác:
→ Sản xuất – kiểm tra PTT, thông tin kế hoặch và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác các thông số sản xuất.
Số lượng hàng đặt:
Số nhãn in mỗi lần:
Dự kiến tốc độ in [/lần in]:
Dự kiến tổng thời gian:
Số lượng lần in:
Số nhãn in mỗi lần:
Thực tế tốc độ in [/lần in]:
Thực tế tổng thời gian:
Ghi chú lý do khác biệt giữa dự kiến và thực tế:
→ KCS – kiểm tra PTT, thông tin sản xuất và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác các thông số KCS.
Số lượng hàng in:
Dự kiến tổng thời gian kiểm:
Thời gian thực tế bắt đầu kiểm:
Thời gian thực tế kết thúc kiểm:
Thực tế tổng thời gian kiểm:
Số lượng hàng đặt:
Số lượng hàng kô đặt:
Ghi chú các lý do khác biệt giữa thực tế đạt và kông đạt:
→ Tiếp Thị – kiểm tra PTT, thông tin KCS, phản hồi của khách hàng và dùng COMMENTS để ghi các thông số cần thiết thể hiện đầy đủ, chính xác các thông số kết thúc của PTT.
Ngày xong:
Số lượng hàng đã giao:
Ghi chú lưu kinh nghiệm các ưu điểm, khuyết điểm trong qui trình làm việc:
VÍ DỤ:
Tiếp Thị: Thay đổi kích thước sau khi đã đăng PTT | PTT ghi chính xác từ đầu.
Hành Chính: Giao hàng cho khách hàng năm trong sổ đỏ | Xếp thu tiền mặt khi giao hàng.
Thiết kế: Xuất phim sai loại nhãn, sai kích thước. | Xuất phim đúng.
Cung Ưng: Đặt sai loại giấy và sai khổ giấy. | Cung ứng hàng gấp kịp thời gian.
Kế Hoặch: Xếp hàng khó chạy vào ca đ ê m. | Kế hoặch xếp chen hàng cho khách hàng mới.
Chuẩn Bị Sản Xuất : Kô pha mực đúng mầu trước khi đưa lên máy. | Pha mực đúng mầu trước khi lên máy.
Sản xuất – In : Mực làm dơ nền nhãn hư 4% | In đẹp hàng hư dưới 0.5%.
Sản xuất – Sau In Bế, Ép, Cán: Bế để râu, kô đứt hết.| Cán màng băng keo đẹp hàng hư dưới 0.5%.
KCS: Kiểm kô phát hiện lỗi để râu và giao đến khách | Khách khen giao hàng gọn, đẹp
Giao Hàng: Làm mất phiếu giao hàng | Giao đúng số lượng, đúng thời gian
Phần này mỗi tiếp thị có trách nhiệm theo dõi hàng mình phụ trách và lưu kinh nghiệm. Như vậy lần thư 2 chúng ta sẽ làm hòan hảo hơn và phục vụ tốt cho khách hàng. Kinh nghiệm này sẽ được lưu vào trang chính Danh Sách Hàng In – như vậy khi in lần thư 2 chúng ta đã có một lịch sử có sẵn để phục vụ khách hàng nhanh chóng, chính xác và không tái phạm lại lỗi lầm đã làm.
Viec cuoi TT can lam la thay doi trang thai PTT cho THE tu Dang (san xuat) qua trang thai Xong.
Cẩn Thận, Vui Vẻ, Cố Gắng Làm Tốt Nhất.
Tác giả: C. Duc